PPM là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực đo lường và kiểm soát chất lượng nước cũng như môi trường. Tuy nhiên, đây vẫn là khái niệm còn khá mới mẻ với nhiều người. Vậy nồng độ PPM là gì? Nó có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Cùng đi tìm lời giải đáp cho các thắc trên thông qua bài viết dưới đây nhé!

PPM là gì?

PPM là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Parts Per Million (phần trên một triệu), là một đơn vị đo lường tỷ lệ phần trăm theo triệu. PPM chính là chỉ số biểu thị đo khối lượng hoặc thể tích của kim loại hoặc khí hiếm nào đó có mật độ thấp. Có thể hiểu đơn giản, ppm là đơn vị đo với giá trị nhất nhỏ tương đương với một phần một triệu. Nó thường được dùng để đo lường nồng độ của một chất trong một dung dịch hoặc hỗn hợp.

Theo các chuyên gia, PPM được hiểu là trên một triệu nên giá trị quy đổi của đơn vị PPM sang tỷ lệ mg/1 : 1PPM = 1mg/l (1 milligram/lít).

Theo nghiên cứu, nồng độ PPM có đến 3 định nghĩa khác nhau được dùng phổ biến là:

  • Là đơn vị tính toán
  • Là định dạng của tệp hình ảnh
  • Được sử dụng trong quảng cáo

Ba định nghĩa này được ứng dụng trong ba lĩnh vực hoàn toàn khác nhau, vì thế khi tìm hiểu về PPM là gì cần hiểu rõ PPM đang được nhắc đến trong ngữ cảnh và trường hợp nào.

Thông thường, PPM được sử dụng trong đơn vị tính là phổ biến hơn bởi nó được sử dụng trong các môn học liên quan. PPM là thuật ngữ được dùng làm đơn vị tính trong khá nhiều lĩnh vực và bộ môn liên quan như hóa học, vật lý, sinh học hay trong sản xuất và được ứng dụng rộng rãi nhất trong xử lý nước.

PPM là gì

PPM trong nước là gì – PPM là gì trong sản xuất (Ảnh: Internet)

PPM dùng để làm gì?

Sau đây là những ứng dụng phổ biến của PPM:

  • PPM được dùng trong các dung dịch hóa học loãng: Nó thường được dùng phổ biến trong việc đo lường, kiểm tra sự đa dạng và phong phú trong các chất hòa tan, trong đó có nước. Tuy nhiên, khi làm việc với các loại dung dịch khác nhau nhất là nước, người ta thường xác định mật độ cụ thể của nước là 1g/mL.
  • PPM được dùng trong thủy canh: Đây là một ứng dụng có thể nói là phổ biến nhất của PPM. Trong thủy canh, nồng độ PPM dùng để chỉ mật độ ion của các chất dinh dưỡng bên trong đó. Các chất dinh dưỡng này thường là dung dịch cần thiết cho sự phát triển và tồn tại của cây dưới dạng các ion.
  • Nước ăn uống: PPM được dùng để đo lường nồng độ các chất như khoáng chất, kim loại nặng và chất phụ gia có trong nước uống.
  • Môi trường: PPM là chỉ số giúp đánh giá mức độ ô nhiễm trong môi trường, đặc biệt là đo lường chất lượng ô nhiễm trong nước và không khí.
  • Công nghiệp hóa chất: PPM được sử dụng để kiểm tra độ tinh khiết và nồng độ của các chất hóa học.

PPM dùng để làm gì

Những ứng dụng của nồng độ PPM (Ảnh: Internet)

Cách tính nồng độ PPM

Vậy cách tính nồng độ PPM là gì? PPM là nồng độ được dùng để chỉ lượng của một chất cụ thể nào đó có lẫn trong hỗn hợp. Tuy nhiên, sẽ tùy vào từng đơn vị để đo được bằng số hạt, khối lượng, thể tích và cần phải ghi rõ đơn vị để người dùng hiểu rõ đơn vị đề cập đến là gì, khối lượng là bao nhiêu.

Có một số trường hợp một chất được coi là chất vô cùng loãng khi nồng độ PPM chỉ tương ứng với 1 milligram trên 1 lít chất lỏng hoặc trên 1kg.

PPM là đơn vị đo lường vô cùng nhỏ nên thường được sử dụng để đo lường các kim loại hoặc khí hiếm. Ý nghĩa của các ký hiệu trong cách tính PPM là: P là mật độ dung dịch, C là nồng độ C.

Đầu tiên, chuyển đổi PPM sang thành phần thập phân:

P(thập phân) = PPM/1.000.000, hoặc ngược lại: P(PPM) = P(thập phân) x 1.000.000

Hoặc có thể chuyển đổi PPM sang phần trăm:

P(%) = P(PPM)/10.000, ngược lại P(ppm) = P% x 10.000

Hoặc chuyển đổi PPM sang PPB:

P(ppb) = P(ppm) x 1.000, ngược lại có P(ppm) = P(ppb)/1.000

Hoặc chuyển đổi PPM sang mg/l:

C(ppm) = C(mg/kg) = 1000 x C(mg/l) / P(kg/m³)

Sau khi chuyển đổi, có thể tính nồng độ PPM trong nước, nồng độ TDS và đơn vị ppm trong nước có vai trò rất quan trọng. Ta có công thức tính sau:

C(ppm) = 1.000.000 x m(chất tan) / m(dung dịch)

C(ppm) = 1.000.000 x m(dung dịch) / m(chất tan), trong đó: đơn vị của khối lượng dung dịch và chất tan được tính theo mg.

C(ppm) = m(chất tan) / V(mg/l)

Cách tính nồng độ PPM

Cách tính PPM trong sản xuất – 1 ppm bằng bao nhiêu mg/l (Ảnh: Internet)

Ý nghĩa của việc đo PPM là gì trong nước?

PPM có vai trò điển hình là đơn vị để tính toán và đo lường kèm với TDS. TDS là Total Dissolved Solids là tổng chất rắn hòa tan được đo lường trong một thể thể tích nước. TDS là số giúp xác định được mức độ sạch của nguồn nước với đơn vị tính toán là PPM.

Theo quy định hiện hành của Tổ chức y tế thế giới WHO hoặc cơ quan bảo vệ môi trường từ Hoa Kỳ, Việt Nam quy định mức TDS được cho phép có trong nước sinh hoạt như sau:

  • Nếu nguồn nước có chỉ số TDS càng nhỏ (dưới 5 PPM) sẽ được coi là nguồn nước tinh khiết có chất lượng rắn hòa tan trong một triệu đơn vị nước cực kỳ nhỏ chỉ dưới 5 đơn vị chất rắn hòa tan và được coi là bằng 0.
  • Nếu nguồn nước có chỉ số TDS càng lớn tức nồng độ chất rắn hòa tan trong nguồn nước càng nhiều và gây hại cho sức khỏe con người.

Ý nghĩa của việc đo PPM là gì trong nước

Ý nghĩa của nồng độ PPM trong nước (Ảnh: Internet)

PPM được sử dụng khi nào?

Sau khi đã tìm hiểu về PPM là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu xem nó được sử dụng khi nào nhé!

Đo nồng độ TDS

Trong một số ngành nghề cụ thể cần cung cấp sự tính toán kỹ lưỡng về lượng của một chất trong tổng số lượng dung dịch hoặc hỗn hợp nào đó. Lượng có thể đo lương về số lượng hạt, khối lượng, đặc tính, thể tích và nồng độ.

Đơn vị PPM thường được bắt gặp trên các thiết bị kiểm tra nước để xác định chính xác nồng độ chất rắn lẫn trong nước. Nếu nồng độ chất rắn ở khoảng dưới 300 đến dưới 500mg/l sẽ có nồng độ an toàn và cung cấp những khoáng chất cần thiết.

Nếu nồng độ chất rắn quá lớn có thể gây ra nhiều loại bệnh liên quan về đường tiêu hóa, ngộ độc thực phẩm và ảnh hưởng đến khả năng tuần hoàn của thận.

Đặc biệt trong nuôi trồng thủy canh, cây trồng được sinh trưởng trong nước nhờ dung dịch chứa các chất dinh dưỡng đã pha loãng. Vì thế mà nồng độ PPM được dùng để đo mật độ chất dinh dưỡng cho cây.

PPM dùng để đo sự dịch chuyển hóa học

Việc sử dụng PPM là gì trong nước tiếp đến là sự dịch chuyển hóa học trong quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân. PPM sẽ biểu thị sự khác biệt của tần số cũng như được đo bằng tần số tham chiếu khoảng phần triệu. Tần số tham chiếu đã được đo cụ thể phụ thuộc vào từ trường của thiết bị đo, phần tử đo và được biểu thị dưới đơn vị NHa.

PPM được sử dụng khi nào

PPM dùng để làm gì – Ứng dụng trong việc đo sự dịch chuyển hóa học (Ảnh: Internet)

PPM được dùng để đo các vấn đề khác

Bên cạnh đo nồng độ TDS, sự dịch chuyển hóa học hay tổng chất rắn hòa tan, PPM còn được dùng khi đề cập đến khối lượng, số mol, thể tích.

Lợi ích của việc sử dụng PPM là gì?

Đánh giá chất lượng: PPM cung cấp đánh giá chất lượng chính xác và dễ hiểu về nồng độ của các chất trong một môi trường cụ thể.

Theo dõi biến động: Việc sử dụng PPM cho phép theo dõi biến động và thay đổi nồng độ của các chất theo thời gian.

Quyết định hành động: Dựa vào kết quả đo PPM, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định hành động để duy trì hoặc cải thiện chất lượng nước và môi trường.

>>> Có thể bạn quan tâm: EC là gì?

Kết luận

Trên đây là những thông tin chia sẻ chi tiết về PPM là gì và tầm quan trọng của nó. PPM là công cụ quan trọng giúp ta hiểu rõ hơn về nồng độ của các chất trong môi trường xung quanh. Việc sử dụng nồng độ PPM không chỉ giúp ích trong việc đảm bảo an toàn sức khỏe con người mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, nguồn nước.

Jasmine Wu – Hapoin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *